0

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 

Bài tập hóa học đại cương -Phần 1


Dạng 1: Nguyên tử - Phân tử

1. Tính khối lượng phân tử của chất khí, biết rằng 800ml khí đo ở 170 và 780mmHg có khối lượng 2 g.

2. Hãy xác định:
a/ Trong 280 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ? Khối lượng của một nguyên tử sắt là bao nhiêu gam?
b/ Có bao nhiêu mol phân tử nitơ trong 280g nitơ? Ở đktc, lượng nitơ trên chiếm thể tích là bao nhiêu lít?

3. Trong 1 lit nước có bao nhiêu mol nước ? Bao nhiêu phân tử nước? Bao nhiêu nguyên tử hiđro? Bao nhiêu nguyên tử oxi? (D nước = 1 g/ml)

4. Có bao nhiêu phân tử khí chứa trong 33,6l chất khí ở đktc? Cùng thể tích đó của cacbon đioxit ở đktc có khối lượng bằng bao nhiêu? 

Dạng 2: Xác định đương lượng của các chất trong từng phản ứng cụ thể

a/ Đương lượng của từng nguyên tố

5. Định đương lượng từng nguyên tố dưới đây trong các phản ứng
a/ S  +  O2  →  SO2  ĐS = ?
b/ Fe  +  Cl2  →  FeCl3  ĐFe = ?
c/ C  +  O2  →  CO  ĐC = ?
d/ C  +   O2  → CO2  ĐC = ? 

b/ Đương lượng của hợp chất                                                                                         

6. Định đương lượng từng axit, từng bazơ trong các phản ứng:
a/ H3PO4  +  NaOH  →  NaH2PO4  +  H2O
b/ H3PO4  +  3NaOH  →  Na3PO4  +  3H2O
c/ 2HCl  +  Cu(OH)2  →  CuCl2  +  2H2O
d/ HCl  +  Cu(OH)2  →  Cu(OH)Cl  +  H2O 

7. Định đương lượng các chất gạch dưới:

a/ FeSO4  +  BaCl2  →  BaSO4  +  FeCl2
b/ Al2O3  +  6HCl  →  2AlCl3  +  3H2O
c/ CO2  +  NaOH  →  NaHCO3
d/ CO2   +  2NaOH   →  Na2CO3  +  H2O
e/ Al2O3  +  2NaOH  →  2NaAlO2  +  H2O
f/ KCr(SO4)2.12H2O  +  3KOH  →  Cr(OH)3  +  2K2SO4  +  12H2O 

8. Định đương lượng các chất gạch dưới:

a/ 2FeCl3  +  SnCl2  →  2FeCl2  +  SnCl4
b/ 2KMnO4  +  5HNO2  +  3H2SO4  →  2MnSO4  +  K2SO4  +  5HNO3  +  3H2O
c/ K2Cr2O7  +  3H2S  +  4H2SO4  →  Cr2(SO4)3  +  3S↓  +  K2SO4  +  7H2O 

9. Định đương lượng KMnO4 trong từng quá trình bị khử thành:

a/ MnSO4    b/ MnO2   c/ K2MnO4 

Dạng 3: Một số bài toán sử dụng định luật Đương lượng

10. Một kim loại tạo với oxi hai oxit. Khi đun nóng 3 g mỗi oxit trong  một luồng khí hiđro có dư, lượng nước lần lượt thu được là 0,679 g và 0,377 g.
a/ Tính đương lượng của kim loại trong từng oxit
b/ Định tên kim loại.

11. Thiếc tạo được hai oxit, về khối lượng loại thứ nhất có 78,8% thiếc, loại thứ hai có 88,12% thiếc. Tính đương lượng và số oxi hóa của thiếc trong mỗi trường hợp, biết khối lượng nguyên tử thiếc là 118,7.

12. 1,355 g một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ 1,00 g NaOH. Tính đương lượng của muối sắt clorua, định công thức phân tử của nó.

13. Tìm đương lượng của kim loại, biết rằng từ 2 g hiđroxit kim loại này có thể tạo thành 3,74gam muối sunfat kim loại.

Download


  


tác giả

Thích học hóa. End!@@. Nếu bạn thấy bài viết hay, thì hãy đăng ký nhận bài viết mới nhé.


Nếu bạn có vấn đề gì cần thảo luận vui lòng liên hệ: Contact Us.
♥ Facebook: https://www.facebook.com/Chemistry.and.pharmacy
♥ Youtuble :https://www.youtube.com/c/ChemistryMr
♥ Youtuble :My Love
♥ Youtuble :Like films
♥ Gmail: forumchemitry@gmail.com

Đăng nhận xét

 
Top